CHUYỂN ĐỔI SỐ THÁNG 8/2023
Phân bổ thời lượng tuyên truyên vào các ngày chuyên mục Chuyển đổi số
(thứ năm hàng tuần)
Thứ năm ngày 3/8/2023
Quý vị và các bạn thân mến!
Cả thế giới đã bước vào Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 với nòng cốt là sự đột phá của công nghệ số. Quá trình đưa công nghệ số vào mọi mặt của đời sống gọi là Chuyển đổi số.
* Chuyển đổi số là gì?
Chuyển đổi số là sự tích hợp đầy đủ các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ để thay đổi cách thức vận hành, mô hình chuyển đổi số trong kinh doanh và đem đến những giá trị mới cho khách hàng của doanh nghiệp.
Đối với Việt Nam, “chuyển đổi số” còn được hiểu theo nghĩa là quá trình thay đổi mô hình doanh nghiệp từ dạng truyền thống sang dạng doanh nghiệp số. Dựa trên những ứng dụng công nghệ mới, Internet, điện toán đám mây…. Để thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình thực hiện.
Chuyển đổi số là việc vận dụng tính luôn đổi mới, nhanh chóng của công nghệ kỹ thuật để giải quyết vấn đề.
Khái niệm này được ra đời trong thời đại bùng nổ Internet, mô tả những hoạt động đổi mới một cách mạnh mẽ và toàn diện trong cách thức hoạt động của toàn doanh nghiệp, ở tất cả những khía cạnh như cung ứng, sản xuất, hợp tác, mối quan hệ khách hàng hoặc thậm chí là tạo ra những doanh nghiệp mới với cách thức hoạt động mới mẻ hoàn toàn.
Chuyển đổi số không chỉ tác động đến những tổ chức hay doanh nghiệp mà còn tác động đến những nhóm đối tượng khác xoay quanh như là khách hàng, đối tác, nguồn nhân lực, kênh phân phối,…
Hiện nay, chuyển đổi số đang được ứng dụng rộng rãi và đa lĩnh vực trong cuộc sống.
1. Chính quyền số: Chuyển đổi số là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý, hoạt động cũng như theo dõi của các cơ quan, ban ngành.
Chuyển đổi số sử dụng dữ liệu và hệ thống công nghệ số nhằm thay đổi trải nghiệm người sử dụng với các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp. Việc thay đổi hệ thống công nghệ cũng làm thay đổi nghiệp vụ, mô hình và phương thức hoạt động của bộ máy cơ quan nhà nước.
2. Xã hội số:
Được thể hiện trên các lĩnh vực như:
- Công dân số: là công dân có khả năng truy cập các nguồn thông tin số, khả năng giao tiếp trên môi trường số, kỹ năng số cơ bản, mua bán hàng hóa trên mạng, chuẩn mực đạo đức trong môi trường số, bảo vệ thể chất và tâm lý trước các ảnh hưởng từ môi trường số, quyền và trách nhiệm trong môi trường số, định danh và xác thực, dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trong môi trường số.
- Y tế số: Là khám chữa bệnh từ xa, phân tích, giải mã bản đồ gen để từ đó cung cấp thuốc men và dịch vụ y tế được cá thể hóa cho mỗi người dân.
- Giáo dục số: là người học nghe giảng bài trực tuyến và trao đổi bài trực tuyến
- Xã hội số là xã hội có công dân số tham gia vào quá trình y tế số, giáo dục số, giao tiếp xã hội trên môi trường số
3. Kinh tế số: Là phát triển doanh nghiệp công nghệ số, chuyển dịch vụ từ lắp ráp, gia công về công nghệ thông tin sang làm sản phẩm công nghệ số, công nghiệp 4.0, phát triển nội dung số, công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, kinh tế chia sẻ, thương mại điện tử và sản xuất thông minh, tạo ra sản phẩm Make in VietNam.
Kinh tế số gồm những ngành công nghiệp công nghệ số, ngành công nghiệp viễn thông, ngành bán hàng hóa dựa trên các nền tảng công nghệ số mà ta vẫn gọi là thương mại điện tử, ngành bán dịch vụ dựa trên các nền tảng số mà ta vẫn gọi kinh doanh số như dịch vụ đặt phương tiện giao thông, dịch vụ đặt nhà hàng, khách sạn.
* Lợi ích của chuyển đổi số.
Chuyển đổi số giúp người dân bình đẳng về cơ hội tiếp cận dịch vụ, đào tạo, tri thức, qua đó giúp thu hẹp khoảng cách số thông qua việc phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
- Chính phủ số nhờ dữ liệu số và công nghệ số thấu hiểu người dân hơn, vì vậy, cung cấp dịch vụ số tốt hơn, chăm sóc người dân tốt hơn.
- Kinh tế số cho phép mỗi người dân có thể tiếp cận toàn bộ thị trường một cách nhanh chóng theo cách chưa từng có. Nếu như trước đây, người dân mang hàng ra chợ bán thì chỉ tiếp cận được vài chục đến vài trăm người trong khu vực địa lý hạn chế của mình. Còn hiện nay, với thương mại điện tử, người dân có thể bán hàng cho hàng triệu người, trên toàn thế giới.
Mỗi người dân với một chiếc điện thoại thông minh, mỗi hộ gia đình một đường cáp quang là có thể trở thành một doanh nghiệp, là có thể tiếp cận cả thế giới.
- Chuyển đổi số trong xã hội nhằm hình thành xã hội số. Xã hội số, xét theo nghĩa rộng, là bao trùm lên mọi hoạt động của con người. Động lực chính của xã hội số là công nghệ số, dựa trên sự tăng trưởng thông tin, dữ liệu một cách nhanh chóng, làm thay đổi mọi khía cạnh của tổ chức xã hội, từ chính phủ, kinh tế cho tới người dân. Xã hội số, xét theo nghĩa hẹp, gồm công dân số và văn hóa số.
Chuyển đổi số có thể giúp xóa nhòa khoảng cách địa lý, mang đến cơ hội bình đẳng cho người dân về tiếp cận dịch vụ, mang lại một loạt những tiến bộ lớn về chất lượng cuộc sống. Người dân có thể sống khỏe mạnh hơn nhờ các hình thức chăm sóc y tế kịp thời, vui vẻ hơn với các hình thức giải trí đa dạng và an toàn hơn.
* Tầm quan trọng của chuyển đổi số.
Chuyển đổi số đang ngày một thay đổi nhận thức của những nhà lãnh đạo, những người có khả năng quyết định hướng đi và khả năng chuyển đổi thành công của tổ chức. Bộ máy chính quyền của nhiều quốc gia sau khi nhận ra tầm quan trọng của chuyển đổi số trong việc gia tăng hiệu quả hoạt động và đảm bảo an ninh quốc gia, đã lập tức bước vào một “cuộc đua” mới trong việc áp dụng chuyển đổi số.
Những lợi ích dễ nhận biết nhất của chuyển đổi số đối với doanh nghiệp đó là cắt giảm chi phí vận hành, tiếp cận được nhiều khách hàng hơn trong thời gian dài hơn, lãnh đạo ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn nhờ hệ thống báo cáo thông suốt kịp thời, tối ưu hóa được năng suất làm việc của nhân viên... những điều này giúp tăng hiệu quả hoạt động và tính cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp được nâng cao.
Tận dụng các nền tảng công nghệ sẽ giúp các doanh nghiệp cải thiện được nhiều lĩnh vực và hướng đến 5 mục đích cuối cùng của chuyển đổi số, đó là: Tăng tốc độ ra thị trường; Tăng cường vị trí cạnh tranh trên thị trường; Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu; Tăng năng suất của nhân viên; Mở rộng khả năng thu hút và giữ chân khách hàng.
Trong khi đó đối với con người bình thường, chuyển đổi số làm thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và giao dịch với nhau. Còn đối với nhà nước, chuyển đổi số dùng dữ liệu và công nghệ số để thay đổi trải nghiệm người dùng với các dịch vụ do nhà nước cung cấp, thay đổi quy trình nghiệp vụ, thay đổi mô hình và phương thức hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước.
Qua những những lợi ích trên, chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của việc chuyển đổi số ảnh hưởng đến các cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp như thế nào. Việc chuyển đổi số không chỉ giúp doanh nghiệp đổi mình và tiếp tục phát triển, nó còn góp phần vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước./.
Có thể nói để chuyển đổi số thành công cần sự quyết tâm của toàn thể nhân dân, hệ thống chính trị, mỗi cán bộ, đảng viên phải tích cực, chủ động học hỏi, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ công nghệ thông tin, sẵn sàng tham gia và phục vụ thành công chuyển đổi số, là yếu tố đảm bảo sự thành công của công cuộc chuyển đổi./.
Với quyết tâm thực hiện thành công chuyển đổi số, UBND xã Ninh Sim đề nghị mỗi cán bộ, đảng viên và toàn thể nhân dân phải chủ động, tích cực học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ CNTT, sẵn sàng tham gia và phục vụ thành công chuyển đổi số trên địa bàn xã.
Thứ năm ngày 10/8/2023 và 24/8/2023
1. Y tế số là gì?
Sức khỏe số (digital health), chăm sóc sức khỏe số (digital healthcare) hay y tế số là một khái niệm rộng, đa ngành bao gồm các khái niệm từ sự giao thoa giữa công nghệ và chăm sóc sức khỏe.
Y tế số áp dụng chuyển đổi số vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, kết hợp với các phần mềm, phần cứng và dịch vụ. Dưới vùng hoạt động của nó, y tế số bao gồm các ứng dụng sức khỏe di động (mobile health viết tắt là mHealth), hồ sơ sức khỏe điện tử (EHRs) và hồ sơ y tế điện tử (EMRs), thiết bị đeo, khám bệnh từ xa (telehealth) và y tế từ xa (telemedicine) cũng như y học cá nhân hóa (personalized medicine).
Các bên liên quan trong lĩnh vực y tế số bao gồm bệnh nhân, bác sĩ, chuyên gia y tế, nhà phát triển ứng dụng, nhà sản xuất và phân phối thiết bị y tế. Chăm sóc sức khỏe số ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực y tế ngày nay.
Các thuật ngữ liên quan đến y tế số bao gồm công nghệ thông tin y học (health IT), các công cụ chăm sóc sức khỏe, phân tích sức khỏe, bệnh viện IT và công nghệ y học.
2. Tình hình y tế số hiện nay
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để cung cấp các biện pháp cải thiện sức khỏe số nhằm phòng ngừa bệnh tật và nâng cao chất lượng cuộc sống không phải là một khái niệm mới.
Tuy nhiên, đối mặt với những mối quan tâm toàn cầu, như lão hóa, bệnh tật và tử vong ở trẻ em, dịch bệnh và đại dịch, chi phí cao, tác động của nghèo đói và phân biệt chủng tộc đối với việc tiếp cận chăm sức khỏe, các nền tảng y tế số, hệ thống y tế và các công nghệ liên quan đã trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Tại Mỹ, các chương trình bảo hiểm y tế của chính phủ, chẳng hạn như Đạo luật Chăm sóc Giá cả phải chăng của Hoa Kỳ (ACA) cũng đã mang lại những bước tiến mới trong lĩnh vực y tế số. Mặc dù vấp phải các vấn đề kỹ thuật khi ACA mới ra đời nhưng các mục tiêu của ACA luôn bao gồm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe thông qua công nghệ.
3. Tại sao y tế số lại quan trọng?
Theo Deloitte Insights, y tế số không chỉ đơn thuần là sử dụng các công nghệ và công cụ. Nó cũng xem xét “việc triệt để tương tác dữ liệu”, trí tuệ nhân tạo (AI) và các nền tảng mở, an toàn. Đây đều là trọng tâm của “lời hứa” về việc chăm sóc tập trung vào người bệnh và định hướng phòng bệnh hơn chữa bệnh.
Những tiến bộ trong AI, dữ liệu lớn, robot và máy học tiếp tục mang lại những thay đổi lớn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe số. Bên cạnh đó, sự thay đổi trong bối cảnh chăm sóc sức khỏe số tiếp tục phát triển như các cảm biến có thể ăn được (ingestible sensor), y tá robot cũng như các thiết bị và ứng dụng theo dõi bệnh nhân từ xa.
Theo Deloitte (một mạng lưới dịch vụ đa quốc gia), AI sẽ tạo ra những đột phá lớn về khoa học, thúc đẩy việc tạo ra các liệu pháp điều trị mới và vaccine để chống lại bệnh tật. Các biện pháp chữa bệnh kỹ thuật số được hỗ trợ bởi AI và các lời khuyên được cá nhân hóa sẽ giúp mọi người chủ động ngăn chặn các vấn đề về sức khỏe.
Thông tin chi tiết do AI tạo ra (AI-generated insight) sẽ ảnh hưởng đến chẩn đoán và các lựa chọn điều trị, tạo ra các biện pháp điều trị an toàn và hiệu quả hơn.
Ngoài ra, các giải pháp sản xuất và chuỗi cung ứng thông minh sẽ đảm bảo cung cấp các phương pháp điều trị và can thiệp phù hợp vào đúng thời điểm bệnh nhân cần.
Precedence Research - công ty nghiên cứu thị trường có trụ sở tại Ottawa dự đoán rằng thị trường sức khỏe số toàn cầu sẽ có Tốc độ tăng trưởng hằng năm kép (CAGR) là 27,9% từ năm 2020 đến năm 2027. Cũng theo Precedence Research, số lượng các ứng dụng chăm sóc sức khỏe tăng vọt đang thúc đẩy sự tăng trưởng này.
Bắc Mỹ chiếm thị phần vượt trội trong thị trường y tế số toàn cầu do dân số già của khu vực này tăng lên, tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh cao và nhu cầu cao về phát triển các ứng dụng và nền tảng chăm sóc sức khỏe số để giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.
Thứ năm ngày 17/8/2023 và 31/8/2023
4. Một số ví dụ về công nghệ y tế số
Các cải tiến về chăm sóc sức khỏe số được thiết kế nhằm tiết kiệm thời gian, tăng cường độ chính xác và hiệu quả, đồng thời, kết hợp các công nghệ theo những cách mới trong chăm sóc sức khỏe. Những cải tiến này có thể kết hợp y học và IoT, mHealth và IoT, y học và thực tế tăng cường (AR), blockchain và EMR.
Internet of medical things (IoMT) là các thiết bị và ứng dụng được sử dụng trong lĩnh vực y tế có kết nối với mạng công nghệ thông tin (CNTT) và chăm sóc sức khỏe qua mạng internet trực tuyến.
Các trường hợp sử dụng IoT bao gồm công nghệ điều trị từ xa để cải thiện giao tiếp giữa bệnh nhân và bác sĩ, giảm nguy cơ tiếp xúc với các bệnh truyền nhiễm; các công nghệ cảm biến khác nhau có thể thu thập dữ liệu ở cấp độ người dùng.
Ví dụ, nhu cầu về các dịch vụ từ xa tăng lên do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, với số lượng lớn các nhà cung cấp dựa trên công nghệ để cung cấp các dịch vụ khám chữa ảo cho bệnh nhân.
Các ứng dụng IoT sáng tạo trong chăm sóc sức khỏe vẫn không ngừng được phát triển. Cleveland Clinic - một trung tâm y tế học thuật phi lợi nhuận của Mỹ đã xếp hạng các thiết bị đo nhịp tim dựa trên điện thoại thông minh là cải tiến hàng đầu của năm 2021.
Sử dụng ứng dụng di động, các thiết bị máy tạo nhịp tim có thể được thiết kế để truyền dữ liệu không dây và an toàn đến hệ thống mạng của một bệnh nhân, giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về dữ liệu sức khỏe từ máy đo nhịp tim và truyền thông tin về tình trạng sức khỏe đến bác sĩ của họ.
MHealth, bao gồm thiết bị đeo, ứng dụng và công nghệ di động cung cấp đường truy cập vào các hỗ trợ và theo dõi chăm sóc sức khỏe cũng đang tăng trưởng. MHealth đặc biệt quan trọng trong việc theo dõi các căn bệnh mãn tính, cần điều trị lâu dài.
Đại dịch Covid-19 đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu theo dõi sức khỏe cá nhân thông qua thiết bị đeo. Các nhà cung cấp thiết bị đeo đã bổ sung các tính năng đo nhịp tim, máy đo oxy xung (pulse oximeter - một phương pháp dùng để đo độ bão hòa oxy trong máu, hỗ trợ theo dõi giấc ngủ và thích nghi khí hậu khi ở những nơi cao), điện tâm đồ và theo dõi lượng đường trong cơ thể một cách liên tục.
Một ứng dụng quan trọng khác là EMR dựa trên blockchain, được xây dựng giúp giảm thời gian cần thiết để truy cập thông tin bệnh nhân và cải thiện chất lượng dữ liệu cũng như khả năng tương tác. Các lợi ích của blockchain - bảo mật truy cập, quyền riêng tư dữ liệu và khả năng mở rộng - đã trở nên rất hấp dẫn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe số.
Sử dụng AI trong các ứng dụng chăm sóc sức khỏe có thể tăng khả năng đưa ra quyết định điều trị một cách tự động hóa - công việc trước đây đòi hỏi số lượng lớn lực lượng lao động. Nhiều bệnh viện đã sử dụng các công cụ theo dõi bệnh nhân dựa trên AI để thu thập thông tin sức khỏe và điều trị bệnh nhân dựa trên các báo cáo thời gian thực (real-time).
Một ứng dụng khác - bản sao số (digital twin) có thể được sử dụng để mô hình hóa các thiết bị y tế và bệnh nhân, đồng thời cho thấy các thiết bị sẽ hoạt động như thế nào trong điều kiện thực tế.
AR - tích hợp thông tin số với môi trường của người dùng trong thời gian thực, có thể áp dụng trong phổ biến thông tin cho bệnh nhân và bác sĩ, giúp hình dung cuộc phẫu thuật và mô phỏng các căn bệnh.
Dữ liệu lớn - lấy thông tin từ tất cả các hệ thống và ứng dụng y tế - đang đặt ra cả lợi ích và thách thức cho lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bởi lượng dữ liệu y tế rất lớn và tiếp tục tăng lên nhanh chóng.
5. Dữ liệu lớn trong chăm sóc sức khỏe
Việc số hóa thông tin y tế dẫn đến sự gia tăng của dữ liệu lớn về chăm sóc sức khỏe. Sự xuất hiện của dịch vụ chăm sóc dựa trên giá trị (value-based) cũng góp phần vào sự xuất hiện của dữ liệu lớn về chăm sóc sức khỏe thông qua việc tăng cường sử dụng phân tích dữ liệu để đưa ra các quyết định sáng suốt.
“Việc thu thập, phân tích và tác động của dữ liệu người tiêu dùng, bệnh nhân và dữ liệu khám lâm sàng là quá lớn hoặc phức tạp để có thể hiểu được bằng các phương tiện xử lý dữ liệu truyền thống. Trong khi đó, dữ liệu lớn thường được xử lý bởi các thuật toán máy học và khoa học dữ liệu”, theo Healthgrades - một trang web giúp người dùng tìm bác sĩ, bệnh viện và dịch vụ chăm sóc phù hợp.
Tuy nhiên, “đối mặt với những thách thức trong dữ liệu chăm sóc sức khỏe - số lượng và tốc độ, sự đa dạng và tính xác thực - các hệ thống y tế cần áp dụng công nghệ có khả năng thu thập, lưu trữ và phân tích thông tin này để tạo ra những hiểu biết, cuối cùng là đưa ra những quyết định sáng suốt”, Healthgrades nhấn định.
Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, dữ liệu lớn có thể mang lại những lợi ích sau:
- Một là, giảm sai sót khi dùng thuốc. Bằng cách phân tích hồ sơ bệnh nhân, phần mềm có thể tìm ra những mâu thuẫn giữa sức khỏe của bệnh nhân và đơn thuốc, sau đó thông báo cho các chuyên gia y tế và bệnh nhân về một lỗi sử dụng thuốc tiềm ẩn.
- Hai là, hỗ trợ y tế dự phòng (preventive care). Sử dụng phân tích dữ liệu lớn có thể giúp xác định các bệnh nhân có nguy cơ tái phát bệnh và xây dựng các kế hoạch phòng ngừa để giúp họ được chẩn đoán và được điều trị sớm.
- Ba là, có kế hoạch điều động nhân sự chính xác hơn. Phân tích các dự đoán có thể giúp các bệnh viện và phòng khám dự đoán tỷ lệ bệnh nhân nhập viện để họ có thể cải thiện việc sắp xếp lịch khám chữa bệnh cho nhân viên.
6. Lợi ích của y tế số
Y tế số có tiềm năng ngăn ngừa bệnh tật và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe, đồng thời giúp bệnh nhân theo dõi và quản lý các tình trạng bệnh mãn tính. Nó cũng có thể điều chỉnh thuốc cho từng bệnh nhân.
Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cũng có thể được hưởng lợi từ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế số. Các công cụ số cung cấp cho các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe một cái nhìn sâu rộng về sức khỏe của bệnh nhân bằng cách tăng đáng kể quyền truy cập vào dữ liệu sức khỏe và cho phép bệnh nhân kiểm soát tốt hơn sức khỏe của họ. Cuối cùng là tăng hiệu quả và cải thiện chất lượng y tế.
“Từ các ứng dụng và phần mềm y tế di động hỗ trợ các chẩn đoán lâm sàng đến AI và máy học, công nghệ số đã và đang thúc đẩy một cuộc cách mạng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Các công cụ y tế số đã đem lại những tiềm năng to lớn để cải thiện khả năng chẩn đoán và điều trị chính xác bệnh tật, giúp tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cá nhân”, theo trang web của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ngoài ra, các công nghệ như điện thoại thông minh, mạng xã hội và các ứng dụng trên internet cung cấp những cách thức mới để bệnh nhân theo dõi sức khỏe của họ và tăng khả năng tiếp cận thông tin.
Theo FDA, các công nghệ y tế số giúp các nhà cung cấp giảm thiếu sự kém hiệu quả, cải thiện khả năng tiếp cận, giảm chi phí, tăng chất lượng và cá nhân hóa đơn thuốc cho bệnh nhân hơn. Đồng thời, các công nghệ y tế số cũng cho phép bệnh nhân và người tiêu dùng quản lý và theo dõi các hoạt động liên quan đến sức khỏe một cách hiệu quả hơn.
Trong khi đó, các công nghệ như công cụ thực tế ảo (VR), thiết bị đeo, khám từ xa và 5G giúp cải thiện việc điều trị cho bệnh nhân, các chuyên gia y tế có thể hợp lý hóa quy trình làm việc của họ bằng cách sử dụng các hệ thống được hỗ trợ bởi AI.
7. Những thách thức của y tế số
Việc chuyển đổi số trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đã đặt ra một số thách thức liên quan đến bệnh nhân, chuyên gia y tế, nhà phát triển công nghệ, nhà hoạch định chính sách và những người khác. Do lượng dữ liệu đồ sộ được thu thập từ nhiều hệ thống lưu trữ và mã hóa dữ liệu khác nhau, khả năng tương tác dữ liệu là một thách thức liên tục.
Ngoài ra, những thách thức khác đến từ các mối quan tâm khác nhau, từ kiến thức số của bệnh nhân và kết quả là khả năng tiếp cận chăm sóc sức khỏe không đồng đều đến các vấn đề liên quan đến lưu trữ, truy cập, chia sẻ và sở hữu dữ liệu.
Những mối quan tâm này lại đặt ra các câu hỏi về quyền riêng tư. Ví dụ, điều gì sẽ xảy ra nếu công ty bảo hiểm muốn thu thập dữ liệu từ kết quả xét nghiệm di truyền của bệnh nhân thông qua các y bác sĩ? Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu các thiết bị y tế dễ bị tấn công.
Các mối quan tâm khác liên quan đến công nghệ và đạo đức. Ví dụ, khi sử dụng robot y tế, ai sẽ là người đứng ra chịu trách nhiệm cho những sai sót trong quá trình phẫu thuật: bệnh viện, nhà phát triển, nhà sản xuất công nghệ hay bác sĩ phụ trách sử dụng robot?
8. Quy định và quyền riêng tư của bệnh nhân
Tại Hoa Kỳ, Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp bảo hiểm y tế (HIPAA) năm 1996 được thông qua để bảo vệ dữ liệu cá nhân của bệnh nhân. HIPAA đã được sửa đổi vào năm 2009 với sự ra đời của Đạo luật Công nghệ Thông tin Y tế cho Kinh tế và Sức khỏe Lâm sàng, được thiêt lập để làm cho việc thực thi HIPAA chặt chẽ hơn.
Tuy nhiên, một số người chỉ trích rằng HIPAA vẫn chưa đủ chặt chẽ để hạn chế quyền truy cập vào dữ liệu bệnh nhân mà không có sự đồng ý của họ. Vào cuối năm 2020, Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ (HHS) đã đề xuất những thay đổi đối với HIPAA liên quan đến các tiêu chuẩn về quyền riêng tư và bảo mật, tập trung nhiều hơn vào giá trị và chất lượng chăm sóc.